Thứ Năm, 17 tháng 5, 2018

HÌNH THỨC XỬ PHẠT HÀNG NHẬP KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Ngày 24/06/2014, Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính đã có công văn số 7732/TCHQ-PC về việc xử lý hàng hóa nhập khẩu không đạt chất lượng.

Cụ thể: trường hợp cơ quan kiểm tra chất lượng có thông báo hàng hóa nhập khẩu không đạt chất lượng, cơ quan hải quan tiến hành lập biên bản vi phạm và căn cứ quy định tại điểm d khoản 5 và điểm b khoản 7 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ để xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.



  • Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP:

Điều 14. Vi phạm các quy định chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trái với quy định về trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới; hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trái với quy định về nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo; xuất khẩu, nhập khẩu hàng quà biếu, tài sản di chuyển.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải không đúng nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền;

b) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đúng nội dung ghi trong giấy phép;

c) Tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép, trừ vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Tạm nhập - tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép; thuộc danh mục cấm kinh doanh tạm nhập - tái xuất hoặc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập - tái xuất;

b) Xuất khẩu, nhập khẩu, đưa vào Việt Nam hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;

c) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải có giấy phép mà không có giấy phép;

d) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đủ điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật;

đ) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật;

e) Nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam mà trên nhãn thể hiện chưa đúng, đủ những nội dung bắt buộc theo quy định của pháp luật;

g) Sử dụng hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện, máy móc, thiết bị để gia công thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; thuộc diện nhập khẩu có điều kiện, giấy phép không đúng mục đích mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Hình thức phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1; Khoản 2; Điểm b, Điểm g Khoản 5 Điều này; trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất.

7. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, đình chỉ xuất khẩu hoặc buộc tiêu hủy đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này trong trường hợp tang vật vi phạm thuộc danh mục xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện hoặc phải có giấy phép.

Trong thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Nghị định này, nếu cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu thì được phép nhập khẩu.

b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3; Khoản 4; các Điểm a, c, d, đ Khoản 5 Điều này; trừ hàng hóa xuất khẩu.

Trong thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Nghị định này, nếu cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu thì được phép nhập khẩu.

c) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật vi phạm trong trường hợp tang vật vi phạm không còn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm g Khoản 5 Điều này;

d) Buộc khắc phục các vi phạm về nhãn hàng hóa trước khi hàng hóa được thông quan đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 5 Điều này.

Thứ Năm, 8 tháng 3, 2018

Thứ Tư, 7 tháng 3, 2018

518/GSQL-GQ3 V/v: Kinh doanh tạm nhập tái xuất

Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng từ Trung Quốc sau đó tìm được đối tác khác cũng ở Trung Quốc để xuất khẩu chính hàng hóa đó thì không thể mở tờ khai theo loại hình tạm nhập - tái xuất.


Thứ Ba, 6 tháng 3, 2018

Cổng thông tin một cửa quốc gia - Hướng dẫn đăng ký kiểm dịch động vật nhập khẩu

Cổng thông tin một cửa quốc gia 

-Đăng nhập & chọn mục Cấp GCN kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập.
(Trường hợp doanh nghiệp chưa có tài khoản: Hướng dẫn đăng ký mới tài khoản)

-Thêm mới  & nhập đầy đủ thông tin lô hàng cần kiểm dịch.


-Upload H/C scan bản gốc, giấy phép, packing list, Invoice.
-Gửi hồ sơ & chờ xác nhận

-Hồ sơ được tiếp nhận thì in đơn & kẹp vào bộ hồ sơ Hải quan

Hổ Ka
0905861708

Thứ Năm, 1 tháng 3, 2018

Cổng thông tin một cửa quốc gia - Hướng dẫn đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu

Cổng thông tin một cửa quốc gia 

-Đăng nhập & chọn mục kiểm dịch thực vật
(Trường hợp doanh nghiệp chưa có tài khoản: Hướng dẫn đăng ký mới tài khoản)

-Thêm mới  & nhập đầy đủ thông tin lô hàng cần kiểm dịch


-Upload phyto scan màu bản gốc, giấy phép (nếu có)
-Dùng chữ ký số để gửi hồ sơ & chờ xác nhận

-Hồ sơ được tiếp nhận thì in đơn & kẹp vào bộ hồ sơ Hải quan
0905861708

Cổng thông tin một cửa quốc gia - Hướng dẫn đăng ký mới tài khoản

Cổng thông tin một cửa quốc gia https://vnsw.gov.vn/

- Truy cập vào trang https://vnsw.gov.vn/ & đăng ký mới.

-Nhập đầy đủ thông tin doanh nghiệp & upload giấy phép đăng ký kinh doanh

-Tùy chọn các thủ tục hành chính cần khai báo

- Đăng ký & chờ email xác nhận.

***Trường hợp không nhận được mail xác nhận thì liên hệ bộ phận hỗ trợ của Tổng cục
0905861708

Thứ Hai, 12 tháng 2, 2018

Seal riêng

Nhận làm seal chữ & số theo yêu cầu
L/H: Hổ Ka - 0905861708




Thứ Bảy, 10 tháng 2, 2018

DENDROBIUM PHALAENOPSIS INVITRO PLANT - EXPORT

- Cây lan Dendro nuôi cấy mô - xuất khẩu
- Tên khoa học: Dendrobium phalaenopsis
- 40-45cây/chai


 








Thứ Tư, 31 tháng 1, 2018

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

THEO LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 70/2014/QH13

STT
Hàng hóa, dịch vụ
Thuế suất
(%)
I
Hàng hóa

1
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
70

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
75
2
Rượu


a) Rượu từ 20 độ trở lên


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
55

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
60

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
65

b) Rượu dưới 20 độ


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
30

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
35
3
Bia


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
55

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
60

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
65
4


a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này


Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống
45

Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3
50

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
60

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
30

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
15

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
15

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

g) Xe ô tô chạy bằng điện


Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
25

Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
15

Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
10

Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
10
5
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3
20
6
Tàu bay
30
7
Du thuyền
30
8
Xăng các loại


a) Xăng
10

b) Xăng E5
8

c) Xăng E10
7
9
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
10
10
Bài lá
40
11
Vàng mã, hàng mã
70
II
Dịch vụ

1
Kinh doanh vũ trường
40
2
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê
30
3
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng
35
4
Kinh doanh đặt cược
30
5
Kinh doanh gôn
20
6
Kinh doanh xổ số
15